Nav view search

Navigation

Search

Cập nhật thông tin kết cấu dưới

Thông tin kết cấu dưới của cầu mà người dùng cần cập nhật bao gồm thông tin:

Người sử dụng lựa chọn tab làm việc [Kết cấu dưới].

Hình 1: Màn hình hiển thị thông tin [Kết cấu dưới].

Trong tab [Kết cấu dưới] chương trình chia màn hình làm 2 phần:

  • Bảng hiển thị (1): bảng hiển thị hiển thị một số thông tin của kết cấu dưới như: ký hiệu, loại kết cấu, Vật liệu xà mũ.
  • Phần [Sửa] (2): Bao gồm các thông tin kết cấu dưới.

 Thông tin kết cấu dưới bao gồm:

  a) Thông tin chung.

  • Loại kết cấu: 

    Là dữ liệu mô tả loại kết cấu mố hoặc trụ đang khai báo. Có hai lựa chọn chuẩn hóa là mố và trụ

    • Mố: Được xây dựng tại vị trí tiếp giáp giữa đường và cầu
    • Trụ: Được xây dựng giữa hai nhịp kề nhau.
  • Ký hiệu: 

    Là dữ liệu chuỗi ký tự, ghi tắt tên của loại kết cấu dưới đang khai báo, hiển thị.

    Mố M0 quy định là mố ở đầu lý trình tuyến, và đánh số thứ tự các trụ phía sau tương ứng.      

Ví dụ:

Cách nhập

Mố M0

Trụ T1

M0

T1

  • Phía: 

    Là dữ liệu chuỗi ký tự ghi tên địa danh phía đầu cầu gần kết cấu dưới đang khai báo để miêu tả vị trí, giải thích hướng thuộc về của kết cấu dưới.

Ví dụ:

Cách nhập

Cầu Phù Đổng – Km158+075 QL1:

Mố M0

Mố M1

 

Gia Lâm

Từ Sơn

  • Tứ nón: 

    Là dữ liệu mô tả loại kết cấu, vật liệu dùng đắp phần tư nón mố. Các loại tứ nón được chuẩn hóa trong danh sách chọn khi khai báo là:

    • Không có tứ nón;
    • Đá xây;
    • Đá hộc xếp khan;
    • Đá hộc xếp khan, miết mạch;
    • Tấm BTCT lắp ghép;
    • Đất nện;
    • Bê tông đổ tại chỗ.
    • Dạng khác

       Người sử dụng lựa chọn 1 trong các lựa chọn đã được nêu trên.

 b) Phần móng.

  • Dạng móng: 

    Là dữ liệu mô tả dạng móng dùng cho kết cấu dưới. Dạng móng được chuẩn hóa trong danh sách chọn khi khai báo là:        

    • Móng nông;
    • Móng cọc;
    • Móng cọc khoan nhồi;
    • Móng giếng chìm;
    • Dạng khác.

        Người sử dụng tiến hành lựa chọn 1 trong các lựa chọn đã được nêu trên.

  • Vật liệu móng:

    Là dữ liệu mô tả loại vật liệu dùng cho móng của kết cấu dưới (đối với hệ móng cọc là vật liệu cọc). Vật liệu móng được chuẩn hóa trong danh sách chọn khi khai báo là:

    • BTCT;
    • Đá xây;
    • Thép;
    • Thép nhồi BT.
    • Dạng khác.

        Người sử dụng tiến hành lựa chọn 1 trong các lựa chọn đã được nêu trên.

 c) Phần thân.

  • Dạng thân: dữ liệu mô tả kết cấu, vật liệu dùng cho thân kết cấu dưới. Dạng thân trụ, mố được chuẩn hóa theo danh sách lựa chọn như sau:

Dạng thân của mố

Dạng thân của trụ

Mố chữ U

Trụ nặng

Mố chữ nhật

Trụ thân hẹp

Mố chữ T, chữ thập

Trụ cột vuông, chữ nhật

Mố vùi

Trụ cột tròn

Mố chân dê

Trụ dẻo (cọc)

Mố cột

Trụ khung

Tường xây

Trụ giàn

Không có

Các dạng khác

Các dạng khác

Người sử dụng tiến hành lựa chọn 1 trong các lựa chọn tùy theo dạng kết cấu trụ, mố như đã nêu trên.

  • Vật liệu thân: dữ liệu mô tả loại vật liệu dùng cho thân của kết cấu dưới. Dữ liệu vật liệu được quy chuẩn theo danh sách sau:

        - BTCT

        - BT DƯL

        - Gạch/Đá xây

        - Thép

        Người sử dụng tiến hành lựa chọn 1 trong cách lựa chọn đã nêu trên.

  • Vật liệu xà mũ: dữ liệu mô tả thông tin vật liệu dùng cho xà mũ của kết cấu dưới. Dữ liệu xà mũ được quy chuẩn theo danh sách sau:

        - BTCT

        - BT DƯL

        - Gạch/Đá xây

        - Thép

        Người sử dụng tiến hành lựa chọn 1 trong các lựa chọn đã nêu trên.

  • Số lượng gối cầu:

    Là dữ liệu dạng số nguyên ghi tổng lượng gối cầu trên mố hoặc trụ.

  • Loại gối cầu: 

    Là dữ liệu mô tả loại gối cầu trên mố hoặc trụ. Gối cầu được chuẩn hóa thành các loại sau:

    • Không có gối cầu;

    • Gối cao su bản thép;

    • Gối cao su lõi chì;

    • Gối thép ;

    • Gối chậu;

    • Gối dạng khác

Gối cao su bản thép Gối cao su bản thép
Gối cao su lõi chì Gối cao su lõi chì
Gối chậu Gối chậu
   
   
Các loại gối thép Các loại gối thép

 

  • Năm lắp đặt/ thay thế gối:

    Là dữ liệu ghi năm lắp đặt gối, thay thế gối. Nếu gối cầu chưa thay thế lần nào thì ghi năm lắp đặt, nếu đã thay thế ghi năm thay thế và chỉ áp dụng cho trường hợp số lượng gối thay thế lớn hơn 50% số lượng gối trên mố, trụ đó.

Ví dụ:

Cách nhập

Năm lắp đặt gối là năm 2000

Nhập số 2000

  • Loại khe co giãn trên đỉnh mố/trụ: 

    Là dữ liệu dạng khe co giãn trên đỉnh mố trụ. Khe co giãn được chuẩn hóa thành các loại sau:

    • Không có khe co giãn;

    • Khe co giãn cao su;

    • Khe co giãn ray thép;

    • Khe co giãn răng lược;

    • Khe co giãn dạng khác.

Khe cao su Khe răng lược
 
Khe ray thép  
  • Năm lắp đặt, thay thế khe co giãn: 

    Là dữ liệu ghi năm lắp đặt, thay thế khe co giãn trên mố, trụ.

Ví dụ:

Cách nhập

Năm thay thế khe co giãn là năm 2016

Nhập số 2016

Trong tab [Kết cấu dưới] chương trình chia màn hình làm 2 phần:

  • Bảng hiển thị: bảng hiển thị hiển thị một số thông tin của kết cấu nhịp như: ký hiệu, loại kết cấu, phía, vật liệu xà mũ.
  • Phần [Sửa]: Bao gồm các thông tin kết cấu dưới.

     Người sử dụng thêm mới thông tin kết cấu dưới bằng cách thay đổi thông tin các mục như đã nêu trên ở vùng [Sửa](1) (Hình 1). Sau khi hoàn thành thay đổi thông tin người dùng thao tác như Hình 2.

Hình 2: Thao tác thay đổi thông tin [Kết cấu dưới].

     Sau khi hoàn thành thay đổi thông tin, người dùng nhấn [OK](1). Nếu dữ liệu đầy đủ thì thông tin kết cấu nhịp đã lưu sẽ hiển thị như Hình 2 mục (2). Người dùng tiến hành kiểm tra lại thông tin đã thêm. Sau đó, nhấn chuột vào liên kết [Lưu](3) để lưu lại thông tin [Kết cấu dưới].

    Trong trường hợp người sử dụng muốn xóa thông tin đã thêm vào. Lựa chọn thông tin [Kết cấu dưới] ở mục (2), thông tin sẽ hiển thị ở phần [Sửa]. Người dùng ấn chuột vào [Xóa](4), để xóa thông tin kết cấu dưới đã chọn ở mục (2).

    Sau khi lựa chọn xóa thông tin, chương trình hiển thị bảng hỏi thông tin như Hình 3. Người dùng ấn [OK] để xóa thông tin. 

Hình 3: Bảng hỏi xác nhận xóa thông tin.

   Sau khi xác nhận xóa thông tin, ấn [Lưu](3) Hình 2 để lưu lại thay đổi.